Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ tòa nhà dành cho bên thuê và bên thực hiện dịch vụ nhằm thỏa thuận những đặc thù, điều khoản trong công việc. Hợp đồng dịch vụ bảo vệ tòa nhà dành cho các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu cần thuê dịch vụ bảo vệ tòa nhà thì thực hiện hợp đồng và cam kết các thỏa thuận trong hợp đồng. Bạn có thể tải về Mẫu Hợp đồng thuê dịch vụ bảo vệ tòa nhà tại link phía cuối bài viết.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——

HỢP ĐỒNG BẢO VỆ

Số :            / HĐVA –

  • Căn cứ Luật dân sự và Luật Thương mại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ 10/01/2006
  • Căn cứ vào nhu cầu của …………….., năng lực của Công ty Cổ phần dịch vụ bảo vệ S3

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại văn phòng Công ty Cổ phần dịch vụ bảo vệ S3, Số 17 tổ dân phố Hồng Phong, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội sau khi thảo luận và xem xét, chúng tôi gồm:

BÊN A           :  

Địa chỉ           :

Mã số thuế     :

Người đại diện: Ông                                    Chức vụ:

BÊN B           : CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ S3

Địa chỉ           : Số 17 tổ dân phố Hồng Phong, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Số điện thoại :  0943091345                Fax:

Mã số thuế    :  0109480435

Đại diện         : Ông VŨ XUÂN TRƯỜNG                                Chức vụ: Giám đốc

Tài khoản      :

Cùng đồng ý thoả thuận và ký kết hợp đồng bảo vệ với các điều khoản và điều kiện như sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê và bên B đồng ý cung ứng dịch vụ bảo vệ tại tòa nhà …………

 ( Dưới đây gọi tắt là “Mục tiêu”).

Điều 2: DỊCH VỤ DO BÊN B CUNG CẤP

Bên B cung cấp nhân viên bảo vệ tòa nhà đã được đào tạo, huấn luyện và phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

  1. Nhân viên đã qua đào tạo về bảo vệ:
    • Canh gác cơ giới
    • Võ tự vệ
    • Sử dụng trang thiết bị bảo vệ
    • Đào tạo chữa cháy khẩn cấp
  1. Phạm vi, dịch vụ bảo vệ tòa nhà
    • Bảo vệ an toàn và giữ gìn an ninh trật tự trong phạm vi Mục tiêu.
    • Kiểm soát xe cộ của khách hàng ra vào mục tiêu.
    • Tiến hành các hành động hợp pháp để phát hiện và ngăn chặn mọi sự xâm nhập, phá rối xung quanh khu vực mục tiêu bảo vệ, lập tức trình báo cho người đại diện của bên A và bên B biết để xử lý.
    • Phát hiện và xử lý ban đầu các sự cố cháy nổ.
    • Nhân viên bảo vệ của bên B sẽ bắt đầu làm việc từ ngày………… tháng …….. năm 2021.
  1. Trang thiết bị của nhân viên bảo vệ do bên B trang bị gồm:
    • Quần áo đồng phục theo quy định của bên B

Điều 3: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ BÊN B KHI LÀM VIỆC TẠI MỤC TIÊU

  1. Quyền hạn:
    • Theo dõi và tạm giữ lại tại Mục tiêu những người mà nhân viên bảo vệ bên B có lý do nghi ngờ họ có hành vi xâm phạm tài sản, quấy rối an ninh trật tự, hành động tấn công, hành động phạm pháp trong địa bàn do bên B bảo vệ, những người có biểu hiện cất giấu trộm cắp tài sản ra khỏi khu vực Mục tiêu.
    • Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ để ngăn chặn các vi phạm, sự cố kỹ thuật về cháy nổ, chập điện.
  1. Trách nhiệm:
    • Sau khi tạm giữ người vi phạm nhân viên bảo vệ có trách nhiệm thông báo ngay lại sự việc cho người đại diện bên A và bên B. Trong trường hợp cần thiết có thể báo cho công an địa phương hoặc các cơ quan hữu quan có thẩm quyền khác để xử lý.
    • Tuân thủ theo pháp luật nhà nước Việt Nam và theo các yêu cầu của bên A.
    • Bảo vệ an ninh trật tự trong khu vực Mục tiêu bảo vệ.
    • Tôn trọng các nhân viên, và khách của bên A đến làm việc trong khu vực Mục tiêu
  2. Hành vi nghiêm cấm
    • Gây trở ngại cho nhân viên làm việc Mục tiêu bảo vệ.
    • Hành vi thiếu trách nhiệm gây thiệt hại về vật chất tại khu vực Mục tiêu bảo vệ.
    • Ngủ, mua bán, đánh bài uống rượu bia, làm việc riêng trong khi làm nhiệm vụ.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG

  1. Trách nhiệm và quyền hạn của bên A:
    • Tạo điều kiện cho bên B và các nhân viên bảo vệ hoàn thành tốt dịch vụ của mình.
    • Cung cấp bằng văn bản cho bên B biết các quy định có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ bảo vệ của bên B tại Mục tiêu bảo vệ. Những văn bản trên phải được cung cấp trước khi ký hợp đồng này và trong quá trình thực hiện nếu bổ sung các văn bản và quy định có liên quan thì phải được thông báo cho bên B biết và được sự chấp thuận của hai bên.
    • Chịu trách nhiệm về những thiệt hại vật chất và thương tích thân thể xảy ra đối với nhân viên bên B trong trường hợp bên A yêu cầu thực hiện một hay nhiều công việc nằm ngoài phạm vi mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên B.
    • Giám sát việc thực hiện dịch vụ bảo vệ của bên B theo kế hoạch đã thống nhất giữa hai bên.
    • Cử 01 người có trách nhiệm để cùng bên B theo dõi công tác bảo vệ và thông báo tình hình công việc cho bên B biết.
    • Được quyền yêu cầu bên B bồi thường về vật chất hoặc có quyền yêu cầu bên B liên đới chịu trách nhiệm về những thiệt hại do lỗi của nhân viên bảo vệ của bên B gây ra trong quá trình làm việc Mục tiêu.
    • Được quyền yêu cầu bên B chuyển hoặc thay thế bất kỳ một hoặc nhiều nhân viên bảo vệ của bên B ra khỏi khu vực Mục tiêu bảo vệ khi nhân viên đó vi phạm những quy định của hợp đồng này.
    • Được quyền yêu cầu bên B xuất trình và cung cấp các thông tin cá nhân của nhân viên làm nhiệm vụ Mục tiêu bảo.
  2. Trách nhiệm và quyền hạn của bên B
    • Cung cấp cho bên A dịch vụ theo đúng thoả thuận. Sau mỗi ca trực nhân viên bảo vệ phải báo cáo lại tình hình vào sổ trực và các biểu mẫu theo quy định.
    • Đảm bảo an toàn và trật tự khu vực của bên A.
    • Thay thế nhân viên bảo vệ nếu bên A yêu cầu trong thời gian thực hiện hợp đồng.
    • Chịu trách nhiệm về bảo hiểm, thuế và chi phí của nhân viên bảo vệ theo yêu cầu của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
    • Khi xảy ra các sự cố kịp thời thông báo với người đại diện của bên A và bên B để tiến hành lập biên bản và hai bên cùng xác nhận vào biên bản đó.
    • Báo cáo kịp thời và đầy đủ cho bên A các thông tin có liên quan đến tình hình an ninh tại khu vực Mục tiêu bảo vệ.
    • Chịu trách nhiệm bồi hoàn giá trị tài sản (đã được bàn giao bằng văn bản giữa hai bên) bị thiệt hại hoặc mất do lỗi đó hoàn toàn thuộc về lực lượng bảo vệ của bên B tại thời điểm bị mất hoặc bị thiệt hại.
    • Trong trường hợp tài sản bị thiệt hại hay mất không phải hoàn toàn do lỗi thuộc về lực lượng bảo vệ bên B gây ra, nhưng có liên quan tới một phần trách nhiệm thì bên A và bên B xem xét một cách thực tế, khách quan và bên B phải bồi hoàn theo tỷ lệ phần trăm hợp lý được hai bên thoả thuận. Việc bồi hoàn phải được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A yêu cầu bồi hoàn gửi cho bên B bằng văn bản. Biên bản kết luận của cơ quan công an là cơ sở chính cho việc đền bù.
    • Giao hoá đơn hợp pháp về chi phí dịch vụ bảo vệ đã thực hiện cho bên A và có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại điều 7 của hợp đồng này.
    • Được quyền yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ và kịp thời những yêu cầu hợp lý về công tác đảm bảo an toàn tối thiểu tại khu vực Mục tiêu bảo vệ do bên B đưa ra.
    • Không phải đền bù các thiệt hại về vật chất cho bên A nếu do các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hoả hoạn, sự cố chập điện, chiến tranh, khủng bố)
    • Không phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên A nếu những thiệt hại xảy ra trong các khu vực kho hoặc văn phòng mà nhân viên bảo vệ không được phép vào theo quy định hoặc theo yêu cầu của bên A.
    • Không phải đền bù các thiệt hại khi bên B đã kiến nghị bằng văn bản việc bên A cần thực hiện các biện pháp đề phòng, ngăn ngừa những hư hỏng, mất, thiệt hại về tài sản của bên A hoặc những yêu cầu hợp lý về đảm bảo an toàn tối thiểu tại khu vực kho, văn phòng nhưng không được bên A thực hiện hoặc có thực hiện nhưng không đầy đủ hoặc kịp thời.

Điều 5: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Phí dịch vụ  bảo vệ là :  

Chi phí các ngày lễ tết *200%

 (Giá trên  chưa bao gồm 10% VAT)

  1. Cuối tháng đại diện bên A và bên B sẽ chốt khối lượng thời gian làm việc bên B.

Bên A Thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên B theo số tài khoản mà bên B cung cấp. Việc thanh toán sẽ được tiến hành  trong vòng 10 ngày kể từ ngày bên A nhận được hoá đơn GTGT và đề nghị thanh toán mà bên B gửi cho bên A.

  1. 2. Sau 10 ngày kể từ khi nhận được hoá đơn tài chính của bên B mà bên A vẫn chưa thanh toán phí cho bên B thì bên B có quyền áp dụng mức phạt 1% tổng số phí dịch vụ của tháng cho mỗi ngày trễ hạn thanh toán.

Điều 6: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn từ ngày …………………..  đến khi có thông báo chính thức bằng văn bản/Email về việc điều chỉnh hoặc chấm dứt hợp đồng giữa hai bên.

Điều 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.

  1. Bên A có quyền tạm dừng thực hiện hoặc huỷ bỏ hợp đồng trước thời hạn nếu bên B và nhân viên bên B có hành vi thiếu trách nhiệm gây nên thiệt hại lớn về vật chất cho bên A.
  2. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trước hạn nếu: Bên A không thanh toán cho bên B 02 tháng liền phí dịch vụ bảo vệ mà bên B cung cấp.
  3. Trong trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì thông báo cho bên còn lại bằng văn bản/Email trước 10 ngày.
  4. Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng không được thông báo trước thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chịu một khoản phí tương đương 01 tháng thực hiện hợp đồng do bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chịu mà không do lỗi của bên kia. Nếu việc chấm dứt hợp đồng gây thiệt hại vật chất cho bên còn lại thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ tổn thất đó.

Điều 8: CAM KẾT CHUNG

  1. Việc sửa đổi hoặc huỷ bỏ bất kỳ điều khoản nào, một hay nhiều trách nhiệm của bên nào hoặc cả hai bên được quy định trong hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và được hai bên xác nhận bởi người đại diện hợp pháp của cả hai bên.
  2. Khi chưa có sự đồng ý của cả hai bên, không bên nào chuyển nhượng trách nhiệm và quyền lợi của mình cho bất kỳ bên thứ ba nào.
  3. Tất cả các điều khoản trong hợp đồng này phải phù hợp với các quy định hiện hành của luật pháp Việt Nam. Trong trường hợp có bất cứ điều khoản quy định nào của hợp đồng này không phù hợp với luật pháp Việt Nam đương nhiên những điều khoản đó không có giá trị.
  4. Hợp đồng này gồm 08 điều 05 trang được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Link tải về hợp đồng mẫu: https://drive.google.com/file/d/1lc1Hn5_Ygf0NlW_V_J5R6B6uAS5AIElv/view